Phong Thủy Âm Trạch – Mộ Phần Từ A Đến Z (Phần 5)

3. Thiên Thời Địa Lợi Và Con Người

Từ xa xưa đã có câu nói “ Thiên Thời Địa Lợi Nhân Hòa” , người ta quan niệm rằng thời điểm thích hợp thuận lợi phù hợp với con người thì mới là “ ngày lành tháng tốt” mới thích hợp để làm việc trọng đại, nên trước khi tính làm một cái gì lớn con người ta thường có tâm niệm sẽ đi coi bói để lấy ngày lấy giờ. Và ở trong phong thủy âm trạch cũng không là ngoại lệ.

3.1 Đặc Điểm Nhân Đinh Theo Thời Gian Sinh

Dưới đây là tổng hợp một số đặc điểm nhân đinh của con người dựa vào năm sinh, giờ sinh, ngày tháng sinh.

3.1.1 Đặc Điểm Năm Sinh Theo Thuyết Bát Trạch Tam Nguyên

Định hướng âm trạch:

 

Năm Sinh Cung Phi (quẻ trạch) Mạng Cốt Tinh
Nam Nữ
Thượng Nguyên
1864 Giáp Tí Khảm Cấn Hải Trung Kim
1865 Ất Sửu Ly Càn
1866 Bính Dần Cấn Đoài Lư Trung Hỏa
1867 Đinh Mão Đoài Cấn
1868 Mậu Thìn Càn Ly Đại Lâm Mộc
1869 Kỷ Tỵ Khôn Khảm
1870 Canh Ngọ Tốn Khôn Lộ Bàng Thổ
1871 Tân Mùi Chấn Chấn
1872 Nhâm Thân Khôn Tốn Kiếm Phong Kim
1873 Quí Dậu Khảm Cấn
1874 Giáp Tuất Ly Càn Sơn Đầu Hỏa
1875 Ất Hợi Cấn Đoài
1876 Bính Tí Đoài Cấn Giáng Hạ Thủy
1877 Đinh Sửu Càn Ly
1878 Mậu Dần Khôn Khảm Thành Đầu Thổ
1879 Kỷ Mão Tốn Khôn
1880 Canh Thìn Chấn Chấn Bạch Lạp Kim
1881 Tân Tỵ Khôn Tốn
1882 Nhâm Ngọ Khảm Cấn Dương Liễu Mộc
1883 Qíu Mùi Ly Càn
1884 Giáp Thân Cấn Đoài Tuyền Trung Thủy
1885 Ất Dậu Đoài Cấn
1886 Bính Tuất Càn Ly Ốc Thượng Thổ
1887 Đinh Hợi Khôn Khảm
1888 Mậu Tí Tốn Khôn Thích Lịch Hỏa
1889 Kỷ Sửu Chấn Chấn
1890 Canh Dần Khôn Tốn Tùng Bách Mộ
1891 Tân Mão Khảm Cấn
1892 Nhâm Thìn Ly Càn Trường Lưu Thủy
1893 Quý Tỵ Cấn Đoài
1894 Giáp Ngọ Đoài Cấn Sa Trung Kim
1895 Ất Mùi Càn Ly
1896 Bính Thân Khôn Khảm Sơn Hạ Hỏa
1897 Đinh Dậu Tốn Khôn
1898 Mậu Tuất Chấn Chấn Bình Địa Mộc
1899 Kỷ Hợi Khôn Tốn
1900 Canh Tí Khảm Cấn Bích Thượng Thổ
1901 Tân Sửu Ly Càn
1902 Nhâm Dần Cấn Đoài Kim Bạch Kim
1903 Quí Mão Đoài Cấn
1904 Giáp Thìn Càn Ly Phúc Đăng Hỏa
1905 Ất Tỵ Khôn Khảm
1906 Bính Ngọ Tốn Khôn Thiên Hà Thủy
1907 Đinh Mùi Chấn Chấn
1908 Mậu Thân Khôn Tốn Đại Trạch Thổ
1909 Kỷ Dậu Khảm Cấn
1910 Canh Tuất Ly Càn Thoa Xuyến Kim
1911 Tân Hợi Cấn Đoài
1912 Nhâm Tí Đoài Cấn Tang Đố Mộc
1913 Quý Sửu Càn Ly
1914 Giáp Dần Khôn Khảm Đại Khê Thủy
1915 Ất Mão Tốn Khôn
1916 Bính Thìn Chấn Chấn Sa Trung Thổ
1917 Định Tỵ Khôn Tốn
1918 Mậu Ngọ Khảm Cấn Thiên Thượng Hỏa
1919 Kỷ Mùi Ly Càn
1920 Canh Thân Cấn Đoài Thạch Lựu Mộc
1921 Tân Dậu Đoài Cấn
1922 Nhâm Tuất Càn Ly Đại Hải Thủy
1923 Quý Hợi Khôn Khảm
Trung Nguyên
1924 Giáp Tí Tốn Khôn Hải Trung Kim
1925 Ất Sửu Chấn Chấn
1926 Bính Dần Khôn Tốn Lư Trung Hỏa
1927 Đinh Mão Khảm Cấn
1928 Mậu Thìn Ly Càn Đại Lâm Mộc
1929 Kỷ Tỵ Cấn Đoài
1930 Canh Ngọ Đoài Cấn Lộ Bàng Thổ
1931 Tân Mùi Càn Ly
1932 Nhâm Thân Khôn Khảm Kiếm Phong Kim
1933 Quí Dậu Tốn Khôn
1934 Giáp Tuất Chấn Chấn Sơn Đầu Hỏa
1935 Ất Hợi Khôn Tốn
1936 Bính Tí Khảm Cấn Giáng Hạ Thủy
1937 Đinh Sửu Ly Càn
1938 Mậu Dần Cấn Đoài Thành Đầu Thổ
1939 Kỷ Mão Đoài Cấn
1940 Canh Thìn Càn Ly Bạch Lạp Kim
1941 Tân Tỵ Khôn Khảm
1942 Nhâm Ngọ Tốn Khôn Dương Liễu Mộc
1943 Qíu Mùi Chấn Chấn
1944 Giáp Thân Khôn Tốn Tuyền Trung Thủy
1945 Ất Dậu Khảm Cấn
1946 Bính Tuất Ly Càn Ốc Thượng Thổ
1947 Đinh Hợi Cấn Đoài
1948 Mậu Tí Đoài Cấn Thích Lịch Hỏa
1949 Kỷ Sửu Càn Ly
1950 Canh Dần Khôn Khảm Tùng Bách Mộ
1951 Tân Mão Tốn Khôn
1952 Nhâm Thìn Chấn Chấn Trường Lưu Thủy
1953 Quý Tỵ Khôn Tốn
1954 Giáp Ngọ Khảm Cấn Sa Trung Kim
1955 Ất Mùi Ly Càn
1956 Bính Thân Cấn Đoài Sơn Hạ Hỏa
1957 Đinh Dậu Đoài Cấn
1958 Mậu Tuất Càn Ly Bình Địa Mộc
1959 Kỷ Hợi Khôn Khảm
1960 Canh Tí Tốn Khôn Bích Thượng Thổ
1961 Tân Sửu Chấn Chấn
1962 Nhâm Dần Khôn Tốn Kim Bạch Kim
1963 Quí Mão Khảm Cấn
1964 Giáp Thìn Ly Càn Phúc Đăng Hỏa
1965 Ất Tỵ Cấn Đoài
1966 Bính Ngọ Đoài Cấn Thiên Hà Thủy
1967 Đinh Mùi Càn Ly
1968 Mậu Thân Khôn Khảm Đại Trạch Thổ
1969 Kỷ Dậu Tốn Khôn
1970 Canh Tuất Chấn Chấn Thoa Xuyến Kim
1971 Tân Hợi Khôn Tốn
1972 Nhâm Tí Khảm Cấn Tang Đố Mộc
1973 Quý Sửu Ly Càn
1974 Giáp Dần Cấn Đoài Đại Khê Thủy
1975 Ất Mão Đoài Cấn
1976 Bính Thìn Càn Ly Sa Trung Thổ
1977 Định Tỵ Khôn Khảm
1978 Mậu Ngọ Tốn Khôn Thiên Thượng Hỏa
1979 Kỷ Mùi Chấn Chấn
1980 Canh Thân Khôn Tốn Thạch Lựu Mộc
1981 Tân Dậu Khảm Cấn
1982 Nhâm Tuất Ly Càn Đại Hải Thủy
1983 Quý Hợi Cấn Đoài
Hạ Ngươn
1984 Giáp Tí Đoài Cấn Hải Trung Kim
1985 Ất Sửu Càn Ly
1986 Bính Dần Khôn Khảm Lư Trung Hỏa
1987 Đinh Mão Tốn Khôn
1988 Mậu Thìn Chấn Chấn Đại Lâm Mộc
1989 Kỷ Tỵ Khôn Tốn
1990 Canh Ngọ Khảm Cấn Lộ Bàng Thổ
1991 Tân Mùi Ly Càn
1992 Nhâm Thân Cấn Đoài Kiếm Phong Kim
1993 Quí Dậu Đoài Cấn
1994 Giáp Tuất Càn Ly Sơn Đầu Hỏa
1995 Ất Hợi Khôn Khảm
1996 Bính Tí Tốn Khôn Giáng Hạ Thủy
1997 Đinh Sửu Chấn Chấn
1998 Mậu Dần Khôn Tốn Thành Đầu Thổ
1999 Kỷ Mão Khảm Cấn
2000 Canh Thìn Ly Càn Bạch Lạp Kim
2001 Tân Tỵ Cấn Đoài
2002 Nhâm Ngọ Đoài Cấn Dương Liễu Mộc
2003 Qíu Mùi Càn Ly
2004 Giáp Thân Khôn Khảm Tuyền Trung Thủy
2005 Ất Dậu Tốn Khôn
2006 Bính Tuất Chấn Chấn Ốc Thượng Thổ
2007 Đinh Hợi Khôn Tốn
2008 Mậu Tí Khảm Cấn Thích Lịch Hỏa
2009 Kỷ Sửu Ly Càn
2010 Canh Dần Cấn Đoài Tùng Bách Mộ
2011 Tân Mão Đoài Cấn
2012 Nhâm Thìn Càn Ly Trường Lưu Thủy
2013 Quý Tỵ Khôn Khảm
2014 Giáp Ngọ Tốn Khôn Sa Trung Kim
2015 Ất Mùi Chấn Chấn
2016 Bính Thân Khôn Tốn Sơn Hạ Hỏa
2017 Đinh Dậu Khảm Cấn
2018 Mậu Tuất Ly Càn Bình Địa Mộc
2019 Kỷ Hợi Cấn Đoài
2020 Canh Tí Đoài Cấn Bích Thượng Thổ
2021 Tân Sửu Càn Ly
2022 Nhâm Dần Khôn Khảm Kim Bạch Kim
2023 Quí Mão Tốn Khôn
2024 Giáp Thìn Chấn Chấn Phúc Đăng Hỏa
2025 Ất Tỵ Khôn Tốn
2026 Bính Ngọ Khảm Cấn Thiên Hà Thủy
2027 Đinh Mùi Ly Càn
2028 Mậu Thân Cấn Đoài Đại Trạch Thổ
2029 Kỷ Dậu Đoài Cấn
2030 Canh Tuất Càn Ly Thoa Xuyến Kim
2031 Tân Hợi Khôn Khảm
2032 Nhâm Tí Tốn Khôn Tang Đố Mộc
2033 Quý Sửu Chấn Chấn
2034 Giáp Dần Khôn Tốn Đại Khê Thủy
2035 Ất Mão Khảm Cấn
2036 Bính Thìn Ly Càn Sa Trung Thổ
2037 Đinh Tỵ Cấn Đoài
2038 Mậu Ngọ Đoài Cấn Thiên Thượng Hỏa
2039 Kỷ Mùi Càn Ly
2040 Canh Thân Khôn Khảm Thạch Lựu Mộc
2041 Tân Dậu Tốn Khôn
2042 Nhâm Tuất Chấn Chấn Đại Hải Thủy
2043 Quý Hợi Khôn Tốn

Ghi Chú: Nhân đinh thuộc Đông tứ mệnh nên chôn cất hướng Đông tứ trạch.

Nhân đinh thuộc Tây tứ mệnh nên chôn cất hướng Tây tứ trạch.

Nếu ngược lại không được tốt lắm, cần phải xử lý.

3.1.2 Đặc Điểm Thiên Thời – Địa Lợi Ảnh Hưởng Tới Nhân Đinh:

Về Lục Thập Hoa Giáp:

Thời cổ dùng ngũ hành để diễn giải chu kỳ sinh hóa của vũ trụ từ “không”(vô cực – không hình, không sắc) qua “Tiềm Thể”(thái cực – có hình có sắc) sang “khí”(lưỡng nghi âm dương) đến “thời”( tứ tượng – thái âm thiếu dương, thái dương thiếu âm) và sau cùng là “phương”(bát quái – đông tứ trạch, tây tứ trạch).
Theo quan niệm của cổ nhân, đó là 5 bước vận hành từ “vô” sang “hữu” trên đường tròn “viên mãn” và thực tính ở giữa là “khí”.
Tiếp đến là 5 chất hóa (ngũ hành): Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Trong Lục Thập Hoa Giáp: mỗi ngôi đóng 1 Can và 1 Chi thuộc về chính Ngũ hành hợp lại mà thành

Về Ngũ Hành:

unnamed (20)

Định hướng mộ huyệt – lăng tẩm

3.2 Cơ sở triết học của thuyết âm dương ngũ hành: 

Học thuyết âm dương là tư tưởng chỉ đạo của phong thủy học, phân chia vạn vật trong vũ trụ thành 2 loại lớn là âm và dương.

Nó là trung tâm và từ  trong sự vật phồn thịnh, phức tạp thiên biến vạn hóa ấy khái quát nên 8 trạng thái vật chất cơ bản là Trời – Đất – Nước – Lửa – Sấm – Gió – Núi – Đầm, từ đó sáng tạo nên bát quái.

3.2.1 Bảng Tương Hợp Theo Ngũ Hành
 

Ngũ Hành Kim Mộc Thổ Hỏa Thủy
Ngũ Phương Tây Đông Trung Tâm Nam Bắc
Ngũ Sắc Trắng Xanh Vàng Đỏ Đen
Ngũ Quí Thu Xuân Trường Hạ Hạ Đông
Tháng 7+8 1+2 3+6+9+12 4+5 10+11

Ghi Nhớ: Thổ và Hỏa thuộc dương (Hỏa chí dương), Kim và Thủy thuộc âm (Thủy chí âm), Mộc thuộc trung tính

  1. Đối Với Mùa:

Thời tiết 4 mùa: Xuận – Hạ – Thu – Đông được qui về Ngũ hành (Kim – Mộc – Thổ – Hỏa – Thủy) như sau:
 Mùa Xuân (Mộc): Tháng Giêng (Dần – Mộc), tháng 2 (Mão – Mộc), tháng 3 (Thìn – Thổ)
– Mùa Hạ (Hỏa): tháng 4 (Tỵ – Hỏa), tháng 5 (Ngọ – Hỏa), tháng 6 (Mùi – Thổ); Trường hạ (chỉ tháng 6 âm lịch kéo dài) thuộc Thổ
– Mùa Thu (Kim): tháng 7 (Thân – Kim), tháng 8 (Dậu – Kim), tháng 9 (Tuất – Thổ)
– Mùa Đông (Thủy): tháng 10 (Hợi – Thủy), tháng 11 (Tí – Thủy), tháng Chạp (Sửu – Thổ)


Giải nghĩa:
– Mùa Xuân (Mộc): nói về hành thì Mộc vượng, Hỏa tướng, Thổ tử, Kim tù, Thủy hưu.
Mộc (chủ về đức nhân, thẳng mà vươn cao, là sự nhu hòa, nhân từ, thẳng thắn)
Nói về tiết khí thì Xuân vượng, Đông tướng, Thu tù, Tứ quý tù, Hạ hưu.
– Mùa Hạ (Hỏa): nói về hành thì Hỏa Vượng, Thổ tướng, Kim tử, Thủy tù, Mộc hưu.
Hỏa (chủ về đức lễ, chế luyện, có tính gấp gáp)
Nói về tiết khí thì Hạ Vượng, Xuân tướng, Đông tử, Thu tù, Tứ quý hưu
– Mùa Thu (Kim): nói về hành thì Kim vượng, Thủy tướng, Mộc tử, Hỏa tù, Thổ hưu
Kim (chủ về đức nghĩa, có thể mềm, đàn hồi)
Nói về tiết khí thì Thu vượng, Tứ quý tướng, Đông tử, Xuân tù, Hạ tù
– Mùa Đông (Thủy): nói về hành thì Thủy vượng, Mộc tướng, Hỏa tử, Thổ tù, Kim hưu
Thủy (chủ về đức trí, sự thông minh, linh hoạt, tính thiện)
Nói về tiết khí thì Đông vượng, Xuân tướng, Thu tướng, Tứ quý tử, Hạ tù.
– Tứ quý (Thổ): nói về hành thì Thổ vượng, Kim tướng, Thủy tử, Mộc tù, Hỏa hưu
Thổ (chủ về đức tin, mẹ của muôn vật, có tính đôn hậu)
Nói về tiết khí thì Tứ quý vượng, Hạ tướng, Xuân tử, Đông tù, Thu hưu.

Ghi chú: Vượng và tướng là tốt, tử là xấu nhất, tù là xấu nhì, hưu là xấu ba

  1. Đối Với Tháng:


Tiết khí của vũ trụ – trời – khí hậu tác động đối với nhân đinh – huyệt mộ

unnamed (21)

Lưu ý: Do có tháng thiếu, tháng nhuận nên có dời đổi trạng thái tiết khí (có xê dịch) nhưng sau 4 năm đến năm thứ 5 tiết khí lại luân hồi về ngự trị.
4. Về Ngũ Hành Sinh – Khắc (hợp – xung):

unnamed (22)

Ghi chú: Tổng số 10 cặp hợp, 10 cặp xung, trên đường chéo của ma trận là các cặp tương lưỡng, trong ma trận dấu cộng là hợp, dấu trừ là khắc, các đường mũi tên đi lên là hợp, đi xuống là khắc.

– Ngũ Hành Tương Sinh: là hợp – tốt

  • Kim sinh Thủy hay Thủy đắc Kim
  • Mộc sinh Hỏa hay Hỏa đắc Mộc
  • Thổ sinh Kim hay Kim đắc Thổ
  • Hỏa sinh Thổ hay Thổ đắc Hỏa
  • Thủy sinh Mộc hay Mộc đắc Thủy

– Ngũ Hành (nạp âm) Tương Khắc: là xung – xấu

  • Kim khắc Mộc : Mộc gặp Kim tất héo
  • Mộc khắc Thổ: Thổ gặp Mộc hết màu mỡ
  • Thổ khắc Thủy: Thủy gặp Thổ bị ngăn hoặc phá tan
  • Thủy khắc Hỏa: Hỏa gặp Thủy thì lửa phải tắt hoặc làm cho nước sôi
  • Hỏa khắc Kim: Kim gặp Hỏa ắt biến dạng

– Ngũ Hành (nạp âm) Tương Lưỡng: Tỉ hòa có tốt – có xấu. Có 2 thuyết như sau:

+ Tỉ hòa tương Khắc ( hại nhau – xấu):

  • Lưỡng Kim, Kim Khuyết (mẻ vỡ 1)
  • Lưỡng Mộc, Mộc chiết (gãy mất 1)
  • Lưỡng Thổ, Thổ liệt (nhão hết cả)
  • Lưỡng Hỏa, Hỏa diệt (tắt hết cả)
  • Lưỡng Thủy, Thủy kiệt (khô cạn hết)

Nghĩa là 2 bên ngũ hành cùng nạp âm như nhau, mà bổn mạng có Can khắc hay Chi xung thì không nên dùng (trường hợp này không bao giờ vừa Can khắc vừa Chi xung)

+ Tỉ hòa tương hợp ( không hại nhau – tốt):

  • Lưỡng Kim thành khí (hợp thành vật dụng – hữu ích)
  • Lưỡng Mộc thành lâm (hợp thành rừng lớn – sức mạnh)
  • Lưỡng Thổ thành sơn (hợp thành núi – cao sang)
  • Lưỡng Hỏa thành viêm (hợp thành sức nóng – năng lực)
  • Lưỡng Thủy thành xuyên (hợp thành sông lớn – bền bỉ dẻo dai)

Nghĩa là 2 bên cùng chung 1 loại mà Can Chi sinh hợp, khác nào anh em nagng vai, cùng lứa nhau, dung hòa nhau được, giúp thêm sức mạnh.

Về Can – Chi:

  1. Về Thiên Can:
  • Thiên can phối hợp với phương vị: Giáp – Ất phương Đông; Bính – Đinh phương Nam; Mậu
  • Kỷ trung tâm; Canh – Tân phương Tây; Nhâm – Quí phương Bắc
  • Thiên can phối hợp với thời gian: Giáp – Ất mùa Xuân; Bính – Đinh mùa Hạ; Mậu – Kỷ Trường Hạ; Canh – Tân mùa Thu; Nhâm – Quí mùa Đông
  • Thiên can phối hợp với Âm – Dương Ngũ hành:

unnamed (23)

Ghi chú: dấu + là dương , dấu – là âm

  • Giáp là dương Mộc, là Mộc thuần dương, thế vững chắc, bao trùm trời, khí thế hùng mạnh
  • Ất là âm Mộc, là hoa cỏ, thảo mộc, như mùa xuân có đào, lý, màu hạ có cây dâu, v.v.. nhân sinh khí từ Giáp
  • Bính là dương Hỏa, là Hỏa thuần dương, khí thế mãnh liệt, có thể giải hàn trừ đông, như ánh sáng của mặt trời
  • Đinh là âm Hỏa, là Hỏa thuần âm, tính nhu thuận, như ánh sáng của đom đóm
  • Mậu là dương Thổ, là đất ở chỗ cao, cứng rắn, khô thoáng, là đất phát nguồn của Thổ – Kỷ
  • Kỷ là âm Thổ, là đất ruộng vườn, ẩm thấp, ẩn tàng muôn vật, quán xuyến 8 phương, vượng ở Tứ quí, có diệu đức dưỡng dục
  • Canh là dương Kim, là sao Thái Bạch trên trời, mang theo sát khí mà cứng cỏi, như kim loại của đáo búa
  • Tân là âm Kim, là nguyên chất kim loại trên thế gian, thanh khiết mà mềm mại, như các đồ thuộc kim quí báu
  • Nhâm là dương Thủy, là phát nguồn của quí Thủy, nước ở núi Côn lôn, nước ở sông ngòi lớn
  • Quí là âm Thủy, là Thủy thuần âm, tính mềm yếu mà yên tĩnh, như nước của mưa sương
  1. Về Địa Chi:

unnamed (24)

Ghi Chú:  dấu + là dương , dấu – là âm

  • Địa chi phối hợp với phương vị: Dần – Mão phương Đông; Tỵ – Ngọ phương Nam; Thân
  • Dậu phương Tây; Hợi – Tí phương Bắc; Thìn – Sửu – Tuất – Mùi trung tâm
  • Địa chi phối hợp với thời gian: Dần – Mão – Thìn mùa Xuân; Tỵ – Ngọ – Mùi mùa Hạ; Thân – Dậu – Tuất mùa Thu; Hợi – Tí – Sửu mùa đông
  • Địa chi phối hợp với âm dương ngũ hành: Tí là dương Thủy, Sửu là âm Thổ, Dần là dương Mộc, Mão là âm Mộc, Thìn là dương Thổ, Tỵ là âm Hỏa, Ngọ là dương Hỏa, Mùi là âm Thổ, Thân là dương Kim, Dậu là âm Kim, Tuất là dương Thổ, Hợi là âm Thủy.

3.3 Về Mối Quan Hệ Giữa Bát Quái Và Âm Trạch

3.3.1 Về Quan Hệ Bát Quái – Nhân Đinh (người quá cố):

Về định hướng của Bát Quái:

Bát quái được xếp đặt theo quy luật định hướng chặt chẽ và có các đặc điểm sau:

  1. Đông Tứ Hướng: gồm 4 hướng: Khảm – Ly – Chấn – Tốn
  • Khảm: chính Bắc, ư Tí, trung mãnh, tượng trưng nước, con trai thứ, thuộc dương Thủy
  • Ly: chính Nam, đường Ngọ, trung hư, tượng trưng lửa, con gái thứ, thuộc âm Hỏa
  • Chấn: chính Đông, ư Mão, ngưng bồn, tượng trưng sấm chớp, con trai lớn, thuộc dương Mộc
  • Tốn: Đông – Nam, Thìn – Tỵ hạ đoạn, tượng trưng gió bão, con gái lớn, thuộc âm Mộc.

unnamed (25)

Ghi chú: dấu + là dương , dấu – là âm

  1. Tây Tứ Hướng: gồm 4 hướng: Khôn – Càn – Đoài – Cấn
  • Khôn: Tây Nam, Mùi – Thân, lục đoạn, tượng trưng đất, mẹ, mặt trăng, ban đêm, bóng tối, phái Nữ, thuộc âm Thổ
  • Càn: Tây Băc, Tuất – Hợi, tam liên, tượng trưng trời, cha, mặt trời, ban ngày, ánh sáng, phái Nam, thuộc dương Kim
  • Đoài: chính Tây, đường Dậu, thượng khuyết, tượng trưng hồ ao, sông rạch, con gái út , âm Kim
  • Cấn: Đông Bắc, Sửu – Dần, phúc bồn, tượng trựng núi non, con trai út, thuộc dương Thổ.

Về Bát Quái Và Âm Trạch (lăng, mộ):

Trạch (âm trạch và dương trạch) gắn với bát quái, gồm loại trạch Đông Tứ ( Khảm – Ly – Chấn – Tốn) và loại trạch Tây Tứ ( Khôn – Càn – Đoài – Cấn) đều có 4 hướng tốt: Sinh khí, Phúc vị, Thiên y và Diên niên (Diên niên có sách gọi là Phước đức) để đặt mộ, hướng ( cửa mộ, cổng lăng, bàn thờ,v.v..) và 4 hướng xấu: Ngũ quỉ, Tuyệt mệnh, Họa hại và Lục sát, tránh đặt mộ phần ( đặc biệt kiêng mở cửa mộ, cổng lăng), do tuổi – cung phi của nhân đinh (người chết) mà xác định, tức là thiên thời, địa lợi đối với nhân hòa (từng nhân đinh)

unnamed (26)

Bảng khắc – hợp theo Bát quái

Ghi chú: đây là bảng dạng ma trận về khắc (đường chéo ngũ quỉ) hợp (đường chéo phục vị) cung tuổi và các ô khác trong ma trận về khắc hợp cũng được sắp xếp theo quy luật nhất định.

Tác động tích cực (cát – tốt):

  •  Gặp hướng được sinh khí rất tốt, lành
  •  Gặp hướng được phước đức rất tốt, lành
  •  Gặp hướng được thiên y tốt, lành
  •  Gặp hướng được phục vị bình an
Hợp – Tốt Được Sao (Hành) Tháng Năm Hên Tháng Mạnh
Khảm + Tốn, Ly + Chấn

Khôn + Cấn, Càn + Đoài

Sinh Khí Tham Lang (Thủy) Hợi – Mão – Mùi 2,6,10
Khảm + Ly, Chấn + Tốn

Khôn + Càn, Cấn + Đoài

Diên Niên Vũ Khúc (Kim) Tỵ – Dậu – Sửu 4,7,chạp
Khảm + Chấn, Ly + Tốn

Khôn + Đoài, Cấn + Càn

Thiên Y Cự Môn (Thổ) Thân – Tí – Thìn 3,7,11
Khảm + Khảm, Ly + Ly

Chấn + Chấn, Tốn + Tốn

Khôn + Khôn, Cấn + Cấn

Càn + Càn, Đoài + Đoài

Phục Vị Phó Bức (Mộc) Hợi – Mão – Mùi 2,6,10

 

Bảng tổng hợp

Ghi Chú: tính chất lặp lại của Hợi – Mão – Mùi còn Dần – Ngọ – Tuất không can dự.

Tác động tiêu cực (hung – xấu)

  • Gặp hướng Ngũ quỉ, trong nhà lục đục, không an
  • Gặp hướng Lúc sát, có tang thương, nguy hại
  • Gặp hướng Họa hại, bị táng gia bại sản, tù tội
  • Gặp hướng Tuyệt mệnh, bị tang thương biến đổi
Khắc – Xấu Bị Sao (Hành) Tháng Năm Xui Tháng Kém
Khôn – Ly, Cấn – Chấn

Càn – Khảm, Đoài – Tốn

Lục Sát Văn Khúc (Mộc) Thân – Tí – Thìn 3,7,11
Khôn – Khảm, Cấn – Tốn

Càn – Ly, Đoài – Chấn

Tuyệt Mạng Phá Quân (Kim) Tỵ – Dậu – Sửu 2,4,chạp
Khôn – Tốn, Cấn – Khảm

Càn – Chấn, Đoài – Ly

Ngũ Quỉ Liêm Trinh (Thổ) Dần – Ngọ – Tuất Giêng,5,9
Khôn – Chấn, Cấn – Ly

Càn – Tốn, Đoài – Khảm

Họa Hại Lộc Tồn (Mộc) Thân – Tí – Thìn 3,7,11

Bảng Tổng Hợp

Ghi chú: khác với tác động tích cực, ở đây lặp lại Thân – Tí – Thìn còn Hợi – Mão – Mùi không can dự.

3.4 Về Tiên Thiên Bát Quái:

3.4.1 Đặc Điểm Các Quẻ Trong Tiên Thiên Bát Quái:

  1. Đông Tứ:
  • Quẻ Khảm: (2 vạch nét đứt 2 bên và 1 vạch liền ở giữa), tượng trưng cho nước và mưa (Thủy); là hãm, tai, trung Nam, vòng cung …
  • Quẻ Ly: (2 vạch liền 2 bên và 1 vạch nét đứt ở giữa), tượng trưng lửa (Hỏa), mặt đất; là sáng, ngày, chim trĩ, mắt, trung Nữ, điện …
  • Quẻ Chấn: ( 2 vạch nét đứt ở trên – ngoài, 1 vạch liền ở dưới – trong), tượng trưng sấm sét, lửa trời (Mộc); là động, rồng, chân, trưởng Nam
  • Quẻ Tốn: (2 vạch liền ở trên – ngoài, 1 vách nét đứt ở dưới – trong), tượng trưng gió (Mộc); là nhập, hông, trưởng Nữ, gà, màu trắng, cao, …

unnamed (27)

unnamed (28)

  1. Tây Tứ:

– Quẻ Khôn: (3 vạch nét đứt), tượng trưng sự u tối, lạnh lẽo; là đất (Thổ), thuận, mẹ, bụng, bò, bải, keo kiệt, số đông, …
– Quẻ Càn: (3 vạch liền), tượng trưng sức nóng, phát quang (Kim); là trời, kiện, cha, đầu, ngựa, ngọc, băng hàn, màu đỏ, …
– Quẻ Đoài: (2 vạch liền ở dưới – trong, 1 vạch nét đứt ở trên – ngoài), tượng trưng mây (Kim); là vui, sông, đầm, hồ, dê, miệng, thiếu Nữ, phủ quyết, …
– Quẻ Cấn: (2 vạch đứt ở dưới – trong, 1 vạch liền ở trên – ngoài), tượng trưng núi non (Thổ); là dừng núi, chó, tay, thiếu Nam, đá nhỏ, …
Ghi Nhớ: trong 1 quẻ có 6 hào, 3 hào trên gọi là ngoại quái ( ý suy bại), 3 hào dưới là nội quái ( ý phú quí). Nếu như thiên cơ nằm ở nội quái sẽ khiến gia đình giàu sang còn ngược lại nằm ở ngoại quái sẽ khiến gia đình suy kiệt, bại vong

3.4.2 Đặc Tính Của Tiên Thiên Bát Quái

  1. Tính Trực Đối Của Các Quẻ:

Khôn – Càn đối nhau, gọi là thiên địa định vị
Khảm – Ly đối nhau, gọi là Thủy – Hỏa bất tương xạ
Chấn – Tốn đối nhau, gọi là lôi phong tương bạc
Đoài – Cấn đối nhau, gọi là sơn trạch thông khí.

unnamed (29)

Bảng tương quan Bát quái – Ngũ hành theo tiên thiên đồ
Ghi chú: Càn có sách gọi là Kiền. Đầm có sách gọi là sông.

  1. Phương Vị Của Tiên Thiên Bát Quái

Trên Nam, dưới Bắc, trái Đông, phải Tây

3.5 Về Hậu Thiên Bát Quái

3.5.1 Phương Vị Của Hậu Thiên Bát Quái

Nam (Ly) – Bắc (Khảm) – Đông (Chấn) – Tây (Đoài) – Đông Bắc (Cấn) – Tây Nam (Khôn) – Đông Nam (Tốn) – Tây Bắc (Càn).

unnamed (30)

Bảng tương quan Bát quái – Ngũ hành theo hậu thiên đồ
Ghi chú: dấu + là dương, dấu – là âm. Mũi tên chỉ hành đối nhau.

3.5.2  Đặc Điểm Của Hậu Thiên Bát Quái

  1. Đông Tứ:
  •  Khảm (Bắc), thảo mộc ẩn tàng, ngừng sinh sôi nảy nở
  •  Ly (Nam), vượng vào Hạ, cây cối tốt tươi, hồi qui ở vùng đất lớn
  •  Chấn (Đông), đại diện mùa Xuân, cây cối thịnh vượng
  •  Tốn (Đông Nam), giao mùa Xuân – Hạ, vạn vật phát triển cực thịnh
  1. Tây Tứ:
  •  Khôn (Tây Nam), hè Thu, là lúc cây cỏ già cội
  •  Càn (Tây Bắc), cứng rắn, cuối Thu đầu Đông, là lúc cây cỏ tàn úa
  •  Đoai (Tây), trời Thu, thịnh vượng vào mùa Thu
  •  Cấn (Đông Bắc), dừng, là cuối cùng, 1 năm 4 mùa tuần hoàn đến lúc giao nhau giữa mùa Đông và mùa Xuân, vạn vật đã kết thúc 1 chu kỳ.

3.5.3 Tượng Hình Hậu Thiên Bát Quái:

Về cung định hướng (cung phi), phần phụ thêm sau đây để giúp ta hiểu “Bát quái tượng” tức 8 cung quan hệ trạch (âm phần) và tiếp đến là xác định (định vị) về việc xây cất mộ phần theo bổn mạng nhân đinh (người chết).
Hậu thiên bát quái được chế ra theo luật: Khảm (Thủy) trung Nam, Ly (Hỏa) trung Nữ, Chấn (Mộc) trưởng Nam, Tốn (Mộc) trưởng Nữ, Khôn (Thổ) vi Mẫu,Càn (Kim) vi Phụ, Đoài (Kim) thiếu Nữ), Cấn (Thổ) thiếu Nam để biết đặc tính sơn hướng, trong đó: Khảm – Chấn – Càn – Cấn vi Dương, Ly – Tốn – Khôn – Đoài vi Âm

unnamed (31)

Đồ Hình Hậu Thiên Đồ

unnamed (32)

Bảng Lập Về Bát Quái Đồ – Hậu Thiên Đồ
Ghi chú: mũ dấu cộng là dương, dấu trừ là âm.

3.5.4  Bát Quái  Cửu Cung:

Trong “Bát Trạch Tam Nguyên” đã xây dựng cung số bổn mạng để dò tìm và luận đoán với các mức độ được qui chế như sau.
Số thứ tự của bát quái hậu thiên dùng để tìm cung của bổn mạng (số của 8 quẻ ở trong 9 cung): Nhất Khảm (1), Nhị Khôn (2), Tam Chấn (3), Tứ Tốn (4), Ngũ Trung (5), Lục Càn (6), Thất Đoài (7), Bát Cấn (8), Cửu Ly (9).
Mỗi số có 1 quẻ, trừ số 5 không có quẻ nên được qui chế: Nam giới trúng số 5 là cung Khôn (2), Nữ giới trúng số 5 là cung Cấn (8).
Nếu gắp:
– Sinh Khí là thượng cát
– Ngũ quỉ là đại hung
– Diên niên là thượng cát
– Lục sát là thứ hung
– Họa hại là thứ hung
– Thiên y là trung cát
– Tuyệt mạng là đại hung
– Phục vị là tiểu cát

Leave a Reply

Tham quan đưa đón tận nhà miễn phí

Play Video

yêu cầu tư vấn

Chuyên viên tư vấn sẽ liên hệ lại ngay khi nhận được yêu cầu. Xin chân thành cảm ơn quý khách!